Cấu trúc bài thi IELTS mới nhất
Cấu trúc của một bài thi IELTS như thế nào?
IELTS Academic hay IELTS General đều có cấu trúc giống nhau. Hai loại ielts này riêng nội dung bài thi Reading và Writing sẽ khác nhau.
Phần Listening, Reading và Writing sẽ thi cùng một ngày, riêng kỹ năng speaking sẽ thi trước hoặc sau hoặc cùng ngày với 3 kỹ năng trên.
Kỳ thi IELTS bắt đầu từ tháng 1 năm 2020 có ba thay đổi nhỏ: Từ “Section” sẽ được thay bằng “Part” ; Phần ví dụ trong phần Listening – Part I sẽ bị lược bỏ; Sẽ không còn đánh số trang trong đề. Những thay đổi này không đáng kể tuy nhiên các bạn nên lưu ý!
Listening (40 phút bao gồm 10 phút ghi đáp án vào answer sheet): IELTS Listening Gồm 4 phần, Part 1, Part 2, Part 3 và Part 4. Mỗi part 10 câu theo thứ tự từ 1 đến 40. Kỳ thi IELTS hiện nay có giọng đọc đa dạng từ các nước Mỹ, Úc, Canada nhưng chủ yếu là giọng Anh.
Reading (60 phút): Bài Reading trong IELTS Gồm có 3 đoạn văn tổng cộng là 40 câu hỏi . Passage 1 câu 1-13; Passage 2 câu 14-26; Passage 3 câu 27-40
Writing (60 phút): Đối với IELTS Academic – Gồm có 2 phần. Phần 1 phân tích biểu đồ (150 từ trở lên) và phần 2 viết tiểu luận (250 từ trở lên); Đối với IELTS General – Phần 1 viết thư và phần 2 viết tiểu luận.
Speaking (11-15 phút): Gồm có 3 phần. Phần 1 IELTS Speaking giám khảo sẽ hỏi về thông tin cơ bản như tên, tuổi, quê quán, sở thích… Phần 2 IELTS Speaking giám khảo sẽ đưa bạn một chủ đề bạn có 1 phút để chuẩn bị và 2 phút để trình bày. Phần 3 IELTS Speaking là các câu hỏi giám khảo sẽ hỏi thêm đào sâu vào chủ đề ở phần 2.
Thang điểm IELTS | Đánh giá khả năng ngôn ngữ |
9.0 | Thông thạo |
Hoàn toàn nắm vững ngôn ngữ, sử dụng một cách phù hợp, chính xác, lưu loát và thông hiểu hoàn toàn đầy đủ | |
8.0 | Rất tốt |
Nắm vững ngôn ngữ, sử dụng tốt trong những chủ đề tranh luận phức tạp, tinh vi | |
7.0 | Tốt |
Nắm vững ngôn ngữ, nhưng đôi khi vẫn chưa chính xác, không phù hợp. Nhưng hiểu được các lý lẽ tinh vi và thành thạo ngôn ngữ phức tạp | |
6.0 | Khá |
Dù có những chỗ chưa tốt, chưa chính xác và hiệu quả, nhưng nhìn chung là sử dụng Anh ngữ thành thạo.
Có thể ứng dụng tốt trong các tình huống phức tạp. |
|
5.0 | Bình thường |
Có thể sử dụng một phần ngôn ngữ, dù thường xuyên mắc lỗi. Sử dụng tốt anh ngữ trong lĩnh vực riêng của mình | |
4.0 | Hạn chế |
Có khả năng giao tiếp cơ bản trong một số trường hợp quen thuộc, nhưng gặp khó khăn trong các trường hợp giao tiếp phức tạp | |
3.0 | Cực kì hạn chế |
Chỉ có thể sử dụng tiếng Anh trong một vài tình huống cụ thể, và thường gặp vấn đề trong giao tiếp thực tế | |
2.0 | Kém |
Gặp khó khăn khi sử dụng tiếng Anh trong giao tiếp, chỉ có thể sử dụng vài từ đơn lẻ hoặc, câu ngắn để diễn đạt nói – viết | |
1.0 | Không biết sử dụng |
Thí sinh không có khả năng sử dụng tiếng Anh, hoặc chỉ biết vài từ đơn lẻ | |
0 | Bỏ thi |
Thí sinh không dự thi, không có thông tin chấm bài |